Chủ Nhật, 28 tháng 8, 2016

Phân biệt 3 cặp từ chữ O hay bị nhầm

1. Official và Officious

Danh từ official có tức thị một người có vị trí quền hạng. lúc là một tính từ, official có nghĩa là được ủy quyền, thẩm quyền, hoặc nhiều tính năng của một hội sở.
Tính từ officious có nghĩa là tự đề cao hay lăng xăng, quá háo hức để tương hỗ hoặc tư vấn. Officious thường mang một ý nghĩa bị động.

Ví dụ:

- With only two days of official negotiating time left, hope of progress was quickly evaporating at the climate talks.
(Với chỉ 2 ngày quãng thời gian đàm phán chính cống còn lại, hi vọng về sự tiến bộ đã mau chóng bốc hơi tại các cuộc đàn phán về khí hậu).
- Officious young seminarians tried to organize the crowd into lines.
(Những học sinh trường đạo trẻ xăng xít đã cố hết sức để xếp đám đông theo hàng).

2. Obsolescent và Obsolete

Tính từ obsolescent dùng để chỉ tiến trình trở thành lỗi thời hoặc ko còn hữu dụng. Danh từ tương ứng là obsolescence.
Tính từ obsolete có tức thị ko còn bổ ích - lỗi thời trong thiết kế, kiểu cách, hoặc xây dựng.
Ví dụ:
- R.L. Trask notes that an obsolescent item is one that's "dropping out of use but is not yet entirely gone, while something that is obsolete has completely disappeared from use".
(R.L. Trask quan tâm rằng một vật ko còn dùng nữa là một vật "không còn dùng nhưng vẫn chưa hoàn toàn biến mất, trong khi một cái gì đó mà là lỗi thời là hoàn toàn biến mất với việc sử dụng").
- The "computer" as a discrete entity - CPU, screen, keyboard, and other accessories - that sits on one's desk, or fits in a carrying case, is doomed to go the way of all obsolescent technologies. The future will be "ubiquitous computing", intelligence embedded throughout our working and living environments.
("Máy tính" giống một thực thể biệt lập - CPU, màn hình, keyboard, và những phụ tùng khác - đặt trên bàn của một người, hoặc để vừa trong thùng mang đi được, đã là k/thuật lạc hậu. mai sau sẽ là máy tính tinh tường có mặt khắp mọi nơi trong môi trường số và làm việc của chúng ta).
- The Pony Express was started in 1860 and shut down only sixteen months later, rendered obsolete by the completion of the intercontinental telegraph.
(Pony Express đã bắt đầu vào năm 1860 và đóng cửa chỉ mười 6 tháng tiếp theo do sự lỗi thời trong việc thực hành điện báo liên lục địa).
3. Ordinance và Ordnance

Danh từ ordinance dùng để chỉ một lệnh, lệ luật, hoặc phong tục nhiều năm.
Danh từ ordnance dùng để chỉ thiết bị quân sự, chẳng hạn giống như vũ khí, đạn dược, và những loại xe bốn bánh đương đầu.

Ví dụ:

- In June 1992, Chicago enacted an anti-gang ordinance that prohibited citizens from standing together "with no apparent purpose" in any public place.
(Trong tháng 6/1992, Chicago đã phát hành một sắc lệnh chống băng nhóm cấm cứ dân không được đứng cùng nhau "không có mục đích rõ ràng" tại bất cứ nơi công cộng).
- After two unexploded bombs were discovered on the construction site, ordnance disposal experts transported the munitions to a secure location.
(Sau khi 2 quả bom chưa nổ đã được phát hiện trên những trang web triển khai xây dựng, chuyên gia xử lý bom đạn đã vận chuyển các loại đạn dược đến một địa điểm an toàn).

Quiz:

(a)_____ letters and forms sometimes come across as unsympathetic or officious. (official/officious)
(b) On The Office, Steve Carell played a confident, articulate buffoon with a serious attitude and an _____ manner. (official/officious)
(c) The team manager met with the authorities but played no _____ role in the investigation. (official/officious)
(d) People are tired of being pushed around by _____ civil servants. (official/officious)
(e) The store is making efforts to use less energy, reduce emissions, and recycle _____ machines. (obsolescent/obsolete)
(f) Although CD writers are ______, writable CD discs continue to sell by the billions. (obsolescent/obsolete)
(g) In 1998, an estimated 20 million computers became ______ every year. (obsolescent/obsolete)
(h) A New York City _____ said that street preachers could not hold public meetings without first obtaining a permit from the police commissioner. (ordinance/ordnance)
(i) Because General Aurand had written the book on ammunition storage, he wanted to inspect the _____ depot. (ordinance/ordnance)
(j) Even now, doctors in Misrata are reporting an uptick in amputations, a common result of unexploded _____ . (ordinance/ordnance)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét