1. Lay và Lie
Vì nghĩa và các dạng động từ của lie và lay tương tự nên 02 từ này thường gây bối rối và nhầm lẫn cho người dùng.
Ngoại động từ lay có tức thị đặt, để hoặc đẻ (trứng). Nó cần một bổ ngữ trực tiếp.
Nội động từ lie có nghĩa là tĩnh dưỡng hoặc tựa ngả/ gác/ dựa. Nó không cần một tân ngữ trực tiếp.
Đừng bị nhầm lần với những thời quá khứ và hoàn thiện của những động từ này:
lay (hiện tại), laid (quá khứ), và laid (hoàn thành)
lie (hiện tại), lay (quá lý), và lain (hoàn thành)
Ví dụ:
- In politics, strangely enough, the best way to play your cards is to lay them face upward on the table.
(Trong chính trị, lạ thường là, cách tốt nhất để chơi bài là lật ngửa chúng trên bàn).
- The lion and the calf shall lie down together, but the calf won't get much sleep.
(Sư tử mẹ và sử tử con sẽ nằm dựa với nhau, cơ mà sử tử con sẽ ko ngủ được lâu).
- The lion lay down beside them to watch, but he also was so weary with the fight, that he called to the bear and said, 'Lie down near me, I must sleep a little: if anything comes, waken me.' Then the bear lay down beside him.
(Con sư tử nằm xuống ở bên chúng để quan sát, tuy nhưng nó cũng đã quá nhọc mệt với cuộc đấu, nó gọi con gấu và nói: "Hãy nằm xuống sắp ta, ta phải ngủ một chút: nếu có bất kì điều gì xảy ra, hãy đánh thức ta". sau đó, con gấu nằm xuống kế bên nó).
2. Lets và Let's
Lets và let's là 2 phương cách khác nhau của cùng một động từ
Lets (không có dấu nháy đơn) là vị trí thứ bậc 03 số it của động từ let, có tức thị chấp nhận, cấp phép, cho mướn, hoặc công bố - ban hành.
Let's (với một dấu nháy đơn) là dạng viết tắt của let us.
Ví dụ:
- Peggy hums as she lets the dog out the back door.
(Peggy ậm ừ khi cô để con chó ra cửa sau).
- Sometimes my grandmother lets us go to the park in the evening and play on the long stretches of green grass.
(Đôi lúc bà tôi cho phép về chúng tôi đi đến khu vui chơi vào buổi tối và chơi trên nhiều con đường dài trải đầy cỏ xanh).
- My little sister said: "Let's pretend the puppet family is going on a picnic".
(Em gái của tôi nói rằng: "Hãy giả tảng gia đình rối đang đi dã ngoại ngoài trời").
- It's a great day for a ball game. Let's play!
(Đó là một ngày rất hay để chơi bóng. Hãy cùng chơi nào!).
3. Lend và Loan
Trong cách dùng phổ biến rộng rãi (đặc biệt là tiếng Anh - Anh), lend là một động từ và loan là một danh từ, có có nghĩa là cho mượn.
Trong cách sử dụng không phổ biến tại tiếng Anh - Mỹ, loan cũng có thể là một động từ (đặc biệt là lúc nó liên quan đến cho vay mượn tiền).
Chỉ có lend có cách dùng hình tượng, giống như trong "Lend me your ears" (Hãy lắng nghe tôi) hoặc "Lend me a hand" (Giúp tôi một tay).
Ví dụ:
- Borrow trouble for yourself, if that's your nature, but don't lend it to your neighbors.
(Tự mang phức tạp cho bản thân, nếu đấy là thực chất của bạn, nhưng đừng tác động đến hàng xóm của bạn).
- A bank, so the old saying goes, is a place where you can always get a loan -when you don't need one.
(Một chuỗi ngân hàng, theo cách câu nói xưa, là một nơi mà bạn thường xuyên có thể nhận được một khoản vay ngay cả lúc bạn ko cần).
Quiz:
(a) The dog sleeps on the couch, and the cats always _____ curled up under the table. (lay/lie)
(b) Don't shout when you _____ your cards down. (lay/lie)
(c) Linda _____ down for a nap after yoga last night. (lay/lie)
(d) So great was the noise during the day that I used to _____ awake at night listening to the silence. (lay/lie)
(e) Huge and squat, the jar _____ on the grass like an unexploded bomb. (lay/lie)
(f) When the other teachers aren't looking, Mr. Mays _____ us play football behind the school. (lets/let's)
(g) _____ go to the diner and finish our homework together. (lets/let's)
(h) My brother said, "_____ take the shortcut through the woods". (lets/let's)
(i) In the grocery store, Ms. Brown _____ my uncle have a quart of milk on credit. (lets/let's)
(j) Never _____ your car to anyone to whom you have given birth. (lend/loan)
(k) Gus asked Merdine for a _____. (lend/loan).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét