Thứ Hai, 5 tháng 9, 2016

3 cặp từ chữ S hay áp dụng nhầm


1. Sensible và Sensitive

Ý nghĩa phổ biến nhất của tính từ sensible là trên thực tế, hợp lý, có (hoặc hiển thị) cảm giác tốt hay một sự phán xét.

Ý nghĩa phổ biến nhất của tính từ sensitive là dễ bị tổn thương hoặc xúc phạm, rất sâu sắc, mau gọn phản ứng với nhiều thay đổi nhỏ hoặc khác lạ, và chăm chú đến những bài toán bí mật hoặc mẫn cảm.

Ví dụ:

- Sticking to a sensible diet plan ensures that the weight will stay off.
(Duy trì một chế độ ăn uống hợp lý đảm bảo khối lượng sẽ được giữ nguyên).

- Children on drugs often leave clues, and sensible parents will investigate when their suspicions are aroused.
(Trẻ em áp dụng chất kích thích thường để lại manh mối, và nhiều bố mẹ mẫn cảm sẽ thăm dò lúc cảm giác thấy nghi ngờ).

- An extremely sensitive person can have a severe reaction to the small amount of milk protein in a candy bar.
(Một người vô cùng mẫn cảm có thể có một phản ứng mạnh với lượng nhỏ protein sữa trong một thanh kẹo).

- Sensitive medical equipment requires an uninterrupted supply of power.
(Thiết bị y tế mẫn cảm đòi hỏi một nguồn điện không bị gián đoạn).

2. Seasonable và Seasonal

Những từ seasonable seasonal đều liên quan đến các mùa trong năm, mặc dù vậy ý nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau.

Tính từ seasonable có nghĩa là quen sử dụng hay thích hợp cho một mùa nhất thiết trong năm; diễn ra vào một thời kỳ thích hợp.

Tính từ seasonal có có nghĩa là liên quan đến, phụ trực thuộc, hoặc những tính chất của một mùa nhất thiết trong năm

Ví dụ:

- After enduring two years of severe drought, we are finally enjoying some seasonable weather this summer.
(Sau khi chịu chứa hai năm hạn hán nghiêm trọng, về chúng tôi cuối cùng đang được hưởng thời tiết thích hợp mùa hè này).

- The old English song "John Barleycorn Must Die" describes the seasonal ritual of rendering grain into ale.
(Bài hát tiếng Anh cổ "John Barleycorn Must Die" mô tả nghi thức theo mùa áp dụng ngũ cốc làm bia).

3. Stationary và Stationery

Hai từ stationary stationery là đồng âm khác nghĩa.
Tính từ stationary tức thị dậm chân ở chỗ hoặc còn lại ở một nơi.
Danh từ stationery có tức thị đồ dùng để viết.

Ví dụ:

- The law is stationary. The law is fixed. The law is a chariot wheel which binds us all regardless of conditions or place or time.
(Luật pháp không thay đổi. pháp luật là cố định. luật pháp là một bánh ô tô ràng buộc toàn bộ chúng ta bất luận điều kiện hoặc địa điểm hoặc thời gian).

- In his suitcase I found a hodgepodge of hotel stationery, postcards, and transit maps.
(Trong túi xách của mình, tôi tìm ra một đống đồ sở bộ phẩm của khách sạn, bưu thiếp, và bản đồ chuyển).

Quiz:

(a) A reporter at the Washington Post gained access to several highly _____ CIA documents. (sensitive/sensible)
(b) The device was so _____ that a sneeze could shut it down. (sensitive/sensible)
(c) The most _____ way to resolve a family problem is by open discussion. (sensitive/sensible)
(d) The government considered the information too _____ to share with other countries, even though it had been lying around for months in computers, briefcases, and flash drives. (sensitive/sensible)
(e) The lack of _____ clothing was one of the greatest hardships experienced by the children of the frontier. (seasonal/seasonable)
(f) In the early nineteenth century, there was a significant increase in the scale of _____ migration from Ireland to Britain during the harvest season. (seasonal/seasonable)
(g) Except for non-_____ veggies including broccoli, peas or round gourd, the rates of almost all _____ vegetables are stable for now. (seasonal/seasonable)
(h) Judd sent his new boss a flattering letter on fancy _____ . (stationary/stationery)
(i) Manufacturers of _____ bicycles encourage you to track your pulse as you go along. (stationary/stationery)
(j) City status affords no new rights, privileges or duties; the biggest change is in the signage and _____ . (stationary/stationery)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét